game nổ hũ 2025

Xe ÔTÔ 12 hạng bằng lái xe ô tô mới nhất hiện nay

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Mua Bán' bắt đầu bởi ngocvi246, 21/4/25 lúc 15:09.

  1. ngocvi246

    ngocvi246 Member

    Tham gia ngày:
    24/5/24
    Bài viết:
    234
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    Việc nắm rõ các hạng bằng lái xe ô tô hiện nay là điều cực kỳ quan trọng nếu bạn đang có ý định thi bằng hoặc hành nghề lái xe. Mỗi hạng bằng lái đều đi kèm với những quy định cụ thể về loại phương tiện được phép điều khiển, độ tuổi, và mục đích sử dụng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết 12 hạng bằng lái xe ô tô đang áp dụng tại Việt Nam, cập nhật mới nhất năm 2025.
    [​IMG]
    Chi tiết các hạng bằng lái xe ô tô mới nhất hiện nay
    Bắt đầu từ ngày 1/1/2025, theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, hệ thống giấy phép lái xe (GPLX) sẽ được điều chỉnh, nâng tổng số hạng từ 13 lên 15, đi kèm nhiều thay đổi đáng chú ý.
    Cụ thể:
    • Hai hạng bằng B1 và B2 được gộp lại thành một hạng duy nhất là bằng B.
    • Bằng C được chia tách thành hai hạng riêng biệt là C1 và C.
    Tổng cộng sẽ có 12 hạng giấy phép lái xe ô tô, mỗi hạng tương ứng với các loại phương tiện và giới hạn điều khiển khác nhau:
    - Hạng B: Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
    - Hạng C1: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B
    - Hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
    - Hạng D1: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C
    - Hạng D2: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1
    - Hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2
    - Hạng BE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
    - Hạng C1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
    - Hạng CE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
    - Hạng D1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
    - Hạng D2E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
    - Hạng DE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

    Lưu ý quan trọng về cấp giấy phép lái xe cho một số trường hợp đặc biệt
    • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dành riêng cho người khuyết tật sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1;
    • Trường hợp người khuyết tật sử dụng xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng sức khỏe sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B;
    • Người điều khiển xe chở hàng hoặc xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng với xe ô tô tải hoặc ô tô chở người phù hợp;
    • Với các loại xe ô tô đã được thiết kế hoặc cải tạo lại (dù có số chỗ ngồi ít hơn) nhưng có kích thước giới hạn tương đương, người điều khiển vẫn phải sử dụng giấy phép lái xe phù hợp với loại xe cùng kích thước và có số chỗ ngồi lớn nhất trong phân khúc.
    Hiểu rõ 12 hạng bằng lái xe ô tô sẽ giúp bạn chọn đúng loại bằng phù hợp với nhu cầu. Nếu bạn đang cần học bằng lái xe ô tô các hạng B – C1, đừng ngần ngại liên hệ qua Hotline: 0768.300.900 – 0786.300.900 để được tư vấn và đăng ký học nhanh chóng, uy tín.


    Tham khảo chi tiết bài viết:
     

    Liên kết được tài trợ


    , , , , , , , , , , , , , ,
Nếu chưa có nick trên alltoocommonlaw.com thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Chia sẻ trang này